Giá tiêu hôm nay (26/10) tại thị trường trong nước duy trì trong khoảng 67.000 – 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu được ghi nhận trong khoảng 67.000 – 70.500 đồng/kg tại các tỉnh trọng điểm trong nước.
Hiện tại, mức giá thấp nhất được ghi nhận tại tỉnh Gia Lai với 67.000 đồng/kg.
Tiếp theo đó là Đồng Nai, Đắk Lắk và Đắk Nông với mức giá thu mua chung 68.500 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa – Vũng Tàu lần lượt ổn định tại mức 70.000 đồng/kg và 70.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk |
68.500 |
– |
Gia Lai |
67.000 |
– |
Đắk Nông |
68.500 |
– |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
70.500 |
– |
Bình Phước |
70.000 |
– |
Đồng Nai |
68.500 |
– |
Giá tiêu thế giới
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 25/10 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,02% so với ngày 24/10.
Song song đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vẫn duy trì ổn định.
Tên loại |
Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 24/10 |
Ngày 25/10 |
% thay đổi |
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia) |
4.105 |
4.104 |
-0,02 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 |
3.450 |
3.450 |
0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA |
4.900 |
4.900 |
0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok giảm 0,02% so với phiên hôm trước, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại |
Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 24/10 |
Ngày 25/10 |
% thay đổi |
|
Tiêu trắng Muntok |
6.181 |
6.180 |
-0,02 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA |
7.300 |
7.300 |
0 |
Theo ghi nhận, các doanh nghiệp đứng đầu danh sách xuất khẩu hồ tiêu 9 tháng đầu năm 2023 bao gồm: Nedspice đạt 13.541 tấn, tăng 1%; Olam Việt Nam đạt 13.408 tấn, giảm 37,3%; Trân Châu đạt 13.250 tấn, giảm 37,1% và Phúc Sinh đạt 11.607 tấn, giảm 1,1%.